Hướng dẫn sử dụng, lập trình tổng đài IKE TC-864T(TC-2000T)

Tổng đài PABX IKE TC-864T (thuộc dòng tổng đài IKE TC-2000T series) là dòng tổng đài nội bộ Analog cỡ lớn, được thiết kế kiểu khe cắm có thể mở rộng và có nhiều tính năng nâng cao như DISA, nhạc chuông chờ, quản lý tính cước Billing, …. Đây là các dòng tổng đài Analog chuyên dùng cho khách sạn, resort, trụ sở các doanh nghiệp có đông nhân viên.

  • Dòng tổng đài Analog IKE TC-864T (thuộc TC-2000T series) có cấu hình ban đầu là 8 CO kết nối tới PSTN bưu điện, 64 giao diện FXS kết nối tới máy điện thoại bàn Analog. IKE TC-840T /TC-2000T hỗ trợ mở rộng giao diện FXO/FXS qua card mở rộng trên các khe cắm chờ tối đa tới 16 CO và 240 FXS.

Tổng đài Analog IKE TC-864T/ TC-2000T hỗ trợ tính năng “Cắm và Chạy” đồng thời cả 8 CO, và đổ chuông mặc định về máy lễ tân số 8002, 8003.

  • TC-864T/TC-2000T có số máy lẻ mặc định từ 8001~8064, và tự động thêm số tiếp theo khi cắm thêm TC-2000T-16EXT mở rộng kế tiếp.

Tổng đài PABX IKE TC-864T (thuộc TC-2000T series) và có thể lập trình, cài đặt nâng cao bằng phần mềm PC hoặc qua điện thoại để bàn kết nối tới port-1 của PABX, bao gồm:

  • (1) Sử dụng phần mềm cài đặt trên máy tính PC Windows kết nối với tổng đài bằng cáp Console.
  • (2) sử dụng lệnh qua điện thoại analog kết nối với tổng đài.

Contents

1. Kết nối vật lý tổng đài IKE TC-864T /TC-2000T series

2. CÀI ĐẶT, CẤU HÌNH TỔNG ĐÀI IKE TC-864T(TC-2000T) BẰNG PHẦN MỀM

Phần mềm lập trình cho tổng đài IKE TC-864T /TC-2000T series hỗ trợ các tính năng:

  • Cài đặt, lập trình để cấu hình tổng đài PABX dòng TC-2000T trên giao diện GUI trực quan, thân thiện, dễ sử dụng
  • Cài đặt Billing để quản lý cước nội bộ và ngoại mạng.

Các bước thực hiện:

  • Cài đặt phần mềm TC-2000T Software.
  • Kết nối cáp console giữa máy tính PC với tổng đài TC-2000T.
  • Thực hiện cấu hình tổng đài phù hợp với nhu cầu sử dụng.

3. CÁC BƯỚC CÀI ĐẶT, LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI ĐIỆN THOẠI IKE TC-2000T Series BẰNG LỆNH

Truy nhập vào cài đặt để thay đổi theo ý người sử dụng, mọi thao tác lập trình được thực hiện trên điện thoại để bàn kết nối tới số máy nhánh Port 1 của PABX.


1, Login hệ thống : ** 01 ABCD#

ABCD : password hệ thống ( mặc định 1234 )

Đổi mật khẩu hệ thống : *02 ABCD#

2, Cuộc gọi nội bộ :

– Với dòng PABX CO chạy không trực tiếp : bấm trực tiếp số máy lẻ. Ví dụ : 0001

– Với dòng PABX CO chạy trực tiếp : bấm trực tiếp * số máy lẻ Ví dụ : *0001

Chuyển cuộc gọi : Máy 8002 đang thực hiện cuộc gọi cho 8020 và muốn chuyển cuộc gọi cho máy 8010.

– Cách hoạt động : Máy 8002 đang nghe cuộc gọi máy 8020 >>> Bấm 8010 >>> Máy 8002 nghe chuông , Máy 8010 đổ chuông , Máy 8020 nghe nhạc chờ >>> Máy 8010 Nhấc máy >>> Máy 8010 nói chuyện với 8002 >>> Máy 8002 cúp máy >>> 8010 có thể nói chuyện với 8020.

1, Thời  gian  nhấn  móc-công  tắc  không  được  vượt  quá  thời  gian  nháy  đã  chỉ

định,  nếu  không,  đường  dây  sẽ  bị  ngắt  kết  nối.

2, Máy A >> input C ( C đang bận), Máy A sẽ nghe thấy âm báo bận & kết nối lại với  B.

Tuy  nhiên, sẽ có các trường hợp sau khi máy nhánh C rảnh :

  1. a) C đang đổ chuông, A không cúp máy, khi C nhấc máy có thể kết nối với A, bất kỳ ai A hoặc C gác máy, bên còn lại sẽ kết nối với
  2. b) C đang đổ chuông, A không cúp máy, khi C nhấc máy có thể kết nối với A, ở đây nếu B  gác máy thì A và C sẽ nghe âm báo bận.
  3. c) C đang đổ chuông, A gác máy, khi C nhấc máy có thể kết nối với B.
  4. d) C đang đổ chuông, B gác máy, A sẽ nghe thấy âm báo bận, C sẽ ngừng đổ chuông.

Cuộc gọi 3 bên : Input *ABCD ( ABCD : số máy lẻ )
( ko máy nào được cúp máy khi đang kết nối )

Tổng đài cuộc gọi : Các máy nhánh bấm 0 hoặc 9 để gọi cho máy operators. ( mặc định 9 )
hỗ trợ tối đa 2 operators. Ưu tiên operators 1 nếu bận chuyển sang operators 2.
Với mode ở chế độ CO line : bấm *9 hoặc *0.

Máy nhánh bấm 0 hoặc 9 để gọi theo CO Line ( Tùy thuộc vào bấm 0 hoặc 9 để gọi cho operators )

( xem cách chỉ định CO LINE trực tiếp và không trực tiếp )

3, Cuộc gọi ra bên ngoài :
Cho phép CO được kết nối với hệ thống :

 *31 ABCDEFGH #
ABCDEFGH : CO LINE 1-8

Để hủy : * 31 #

*32 ABCDEFGH #
ABCDEFGH : CO LINE 9-16

Để hủy : * 32 #

Thực hiện cuộc gọi ưu tiên qua CO LINE muốn chọn : #MN ( MN= CO LINE 01-16 )

Ví dụ máy 8008 muốn gọi ra bên ngoài theo CO LINE 03 bấm : #03 09xxxxx
Nếu CO đang bận người dùng sẽ nghe thấy âm báo bận.

Chỉ định CO trực tiếp / Không trực tiếp :  

Định dạng 1 : *82 ABCD N #
ABCD : số máy lẻ

N = 0 : chế độ dòng CO không trực tiếp

N = 1 : truy cập trực tiếp dòng CO

Định dạng 2 : * 8 00 # ( Tất cả máy nhánh k truy cập trực tiếp CO )

Định dạng 3 : * 8 10 # ( Tất cả máy nhánh truy cập trực tiếp CO )

4, Ghi âm và giám sát cuộc gọi :

Ghi âm cuộc gọi theo đường CO LINE :

Định dạng 1 : * 46 MN A # ( Đối với dòng CO LINE nào đó )

Định dạng 2 : * 46 A #  ( Tất cả đường CO LINE )

Ví dụ : : Input * 46 03 1 #       12 1 # ( theo dõi CO 03 và 12 )

MN : Số jack cắm đường CO LINE 01~16

A = 0 : Cấm

A = 1 : Cho phép

Ghi âm cuộc gọi theo Số máy nhánh :

Định dạng 1 : * 45 ABCD M # ( Đối với số máy lẻ nhất định )

Định dạng 2 : * 45 A # ( Tất cả số máy lẻ )

Ví dụ : :  Input * 45 8013 1 #       8126 1 # ; ( theo dõi 8013 và 8126 )

ABCD : Số máy mở rộng

M = 0 : Cấm

M = 1 : Cho phép

Số máy nhánh chỉ được sử dụng dòng CO nhất định

Định dạng 1 : * 41 MN ABCD # ( Đối với số máy lẻ nhất định )

Định dạng 2 : * 45 A # ( Tất cả số máy lẻ )

MN : Số jack cắm đường CO LINE 01~16

ABCD : Số máy mở rộng

Hủy bỏ :

* 43 ABCD #  Đối với số máy lẻ nhất định
* 43 #  Tất cả các số máy lẻ

( Cài đặt cuối cùng sẽ thay thế cài đặt trước đó )

Đặc quyền cao cấp CO cho Extensions :
 ( Đường CO LINE được chọn sẽ chỉ dành riêng cho Số máy lẻ được chọn đó )
Định dạng : *42 MN ABCD #
MN : Số jack cắm đường CO LINE 01~16

ABCD : Số máy mở rộng

Hủy bỏ :

*44 MN # Đối với đường CO LINE nhất định

* 44 # Tất cả đường CO LINE

5, Nhóm Số máy lẻ và CO LINE

Nhóm số máy mở rộng :

Định dạng 1 : * 47 ABCD G # ( nhóm số máy lẻ vào nhóm nhất định )

Định dạng 2 : * 47 G # ( Tất cả số máy lẻ vào nhóm nhất định  )

ABCD : số máy mở rộng

G : Số nhóm 0 ~ 9

Ví dụ : :  Groups 8006/8007/8008 to G1 & 8009/8010 to G2

Input * 47 8006 1 #      8007 1 #      8008 1 #      8009 2 #      8010 2 #

Các nhóm chia sẻ số máy lẻ cho nhau : * 47 ABCD G1 G2 #

Hủy bỏ : *47 0 # ( Mặc định G = 0 )

Nhóm CO LINE :

Định dạng 1 : * 48 MN G # ( nhóm CO vào nhóm nhất định )

Định dạng 2 : * 48 G # ( Tất cả CO vào nhóm nhất định  )

MN : Số jack cắm đường CO LINE 01~16

G : Số nhóm 0 ~ 9

Ví dụ :  CO line 08/ 09/10/11 to group 2.

Input * 48 08 2  #     09 2 #      10 2 #     11 2 #

Hủy bỏ : * 48 0 # ( Mặc định G = 0 )

Giới hạn thời gian cuộc gọi ra bên ngoài :

Định dạng 1 : * 91 ABCD MN # ( Số máy lẻ nhất định )

Định dạng 2 : * 93 MN # ( Tất cả số máy lẻ )

ABCD : Số máy lẻ
MN : Số phút 01~ 60

Hủy bỏ :

Định dạng 1 : * 92 ABCD # ( Số máy lẻ nhất định )

Định dạng 2 : * 93 # ( Tất cả số máy lẻ )

Ví dụ :  Input * 91 8012 05 #       8016 13 # ( Máy 8012 : 5p ; Máy 8016 : 13p )

6, Trả lời cuộc gọi

– Máy đổ chuông nhấc máy để trả lời cuộc gọi trực tiếp

– Ở chế độ IVR ( tự động trả lời ) sẽ không có máy đổ chuông tới khi người dùng bấm số máy liên quan.
– Máy lẻ k đổ chuông muốn cướp máy :

#7 ( Hiệu quả với máy nhánh cùng nhóm )

#9 ( Đối với mọi tiện ích mở rộng )

Đối với trường hợp nhiều máy cùng cướp máy ( ưu tiên thứ tự jack cắm )

Đối với việc chuyển máy và hội nghị 3 bên làm tương tự mục 2.

Flash time : * 83 ABCD #
ABCD = Flash time = 500ms ~ 2000ms
Phổ biến : 760ms

Chế độ không làm phiền : ( DND : Do not Disturb )
Định dạng : #* 71

Hủy bỏ : #* 70
Lưu ý : thao tác này có thể trực tiếp trên tất cả các máy nhánh. ( lỗi thường gặp người dùng nên cần để ý )

Chọn số làm máy fax :
Định dạng : * 27 ABCD # (ABCD : số máy lẻ )

Hủy bỏ : * 27 #

Gán số máy lẻ cho định dạng nút số :

Định dạng : * 150 N ABCD #

N : số phím : 1 ~ 9

ABCD : số máy lẻ

Cho phép gán tối đa 8 số máy nhánh vào 1 nút;

Ví dụ : Input * 150 1 8002 #       * 150 1 8003 #       * 150 1 8004 #       * 150 1 8005 #
Gọi phím 1 sẽ đổ chuông 8002/8003/8004/8005

Hủy bỏ : * 140N #

Chỉ định máy lẻ lễ tân :

Định dạng 1 : * 25 ABCD # ( lễ tân 1 : Mặc định là 8002 )

Định dạng 2 : * 26 ABCD # ( lễ tân 2 : Mặc định là 8003 )

Chỉ định máy lẻ mở rộng đổ chuông với CO nhất định :

Định dạng : * 12 MN ABCD #

ABCD : số máy mở rộng

MN : Số jack cắm đường CO LINE 01~16

Tối đa cho phép 8 máy lẻ cùng đổ chuông

Ví dụ : :  Input * 12 02 8003  #       * 12 02 8013  #
gọi vào CO LINE 2 máy 8003/8013 sẽ đổ chuông

Để xóa bỏ chuông của một số đường CO nhất định :

Hủy bỏ : * 11 MN #

Ví dụ : Input * 11 03  #       * 11 15  #
Xóa bỏ chuông các máy lẻ của CO 03 và 15

Gán thông số đường CO ( MN ) giống như đường CO ( AB ):

Định dạng : * 16 AB MN #

AB = Số jack cắm đường CO LINE 01~16 ( Đã được lập trình )

MN =  Số jack cắm đường CO LINE 01~16

Gán tất cả đường CO như đường CO (MN) :
Định dạng : * 17 MN #

MN = Số jack cắm đường CO LINE 01~16 ( Đã được lập trình )

Chỉ định chế độ trả lời cuộc gọi CO LINE :

Trả lời trực tiếp :

Định dạng 1 : * 21 # ( tất cả CO LINE ở chế độ trả lời lễ tân )

Định dạng 2 : * 21 MN # ( Một số CO LINE ở chế độ trả lời lễ tân )

MN =  Số jack cắm đường CO LINE 01~16

Trả lời tự động :

Định dạng 1 : * 20 # ( tất cả CO LINE ở chế độ trả lời tự động )

Định dạng 2 : * 20 MN # ( Một số CO LINE ở chế độ trả lời tự động )

MN =  Số jack cắm đường CO LINE 01~16

Tin nhắn trả lời tự động : ( OGM )

Ghi tin nhắn : * 22 N #

N = 1 = OGM 1 = 30seconds

N = 2 = OGM 2 = 15 seconds

N = 3 = OGM 3 = 15 seconds
( Tối đa 3 tin nhắn )

Nghe lại tin nhắn đã ghi : * 23 N #

N = 1 = Listen OGM 1

N = 2 = Listen OGM 2

N = 3 = Listen OGM 3

7, Quản lý tiện ích mở rộng

Khôi phục ban đầu : * 7 000 #

Mặc định 8001~8240

Xóa tất cả số máy nhánh : * 71 00 #

Gán số máy lẻ :
Định dạng 1 :  * 7 ABC abcd #

ABC : số jack máy nhánh : 001~240

abcd : Số máy nhánh mới

Ví dụ : Input * 7 004 638  #      * 015 33 #

( Đặt jack 004 số 638 và 015 số 33 )

Định dạng 2 : * 7 3 AB #

Đổi toàn bộ số bắt đầu đầu số A thành đầu số B

Độ dài đầu số :

Định dạng 1 :  * 72 AM #
A = Số đầu của số mở rộng =  1  ~  8

M = Chiều dài mở rộng (chữ  số) =  2,3,4

Ví dụ : Input * 72 3 2 #       * 72 6 3 #
Gán số đầu 3 độ dài số là 2 và số đầu 6 độ dài đầu số là 3

Định dạng 2 :  * 74 AM # ( thay đổi hàng loạt đầu số và độ dài của nó )
A = Số đầu của số mở rộng =  1  ~  8

M = Chiều dài mở rộng (chữ  số) =  2,3,4

Ví dụ: Đổi độ dài thành ba chữ số cho số máy lẻ đầu  8, có các hoạt động sau đây để tham  khảo:

Thao tác A: Sử dụng định dạng * 72  8  3  #  để gán ba chữ số cho số máy nhánh của

bắt đầu 8 trước, sau đó sử dụng định dạng *7 ABC abcd # để thay đổi từng số máy lẻ, đây là  cách thao tác chậm nhất, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng cách xử lý hàng loạt để tăng hiệu  quả như sau:

Thao tác B: Sử dụng định dạng *72  8  3# để gán ba chữ số cho số máy lẻ đầu 8, sau đó nhập  định dạng *74  8  3#  có thể thay đổi số máy nhánh từ 8001 thành 801, 8002  thành  802……8099 thành  899, 8100 đến 100, 8101 đến 101 tự  động.

Khôi phục cài đặt gốc : * 6 000 #

Tra cứu thông tin cổng và số máy lẻ : # * 9
thay đổi thời gian hệ thống :

Format 1:  * 95 1 YY MM DD W #     (  Change Year,Date, Week )

Format 2:  * 95 2 HH NN  #                 (  Change Hour, Minute )

YY = Year               MM = Month

DD = Date               W = Week = Monday ~ Sunday = 1 ~ 7

HH = Hour              NN = Minute

Cài đặt kiểu điện thoại :

Định dạng 1 :  # # # N       ( lập trình theo máy tùy chọn )

N = 0 = Normal telephone

N = 1 = Key telephone

Định dạng 2:  * 84 ABCD N #       ( Chương trình theo máy nhánh 8001 )

N = 0 = Normal telephone

N = 1 = Key telephone

Định dạng 3:  * 84 #     ( chỉ sử dụng máy thường, lập trình đuôi 8001)