Hướng dẫn sử dụng tổng đài IP YEASTAR S series (S20, S50, S100, S300)

tong-dai-voip-yeastar S series

Contents

Tổng đài IP Yeastar S20

Tổng đài IP Yeastar S Series là một hệ thống tổng đài điện thoại VoIP vật lý độc lập, bao gồm các model Yeastar S50, Yeastar S100, Yeastar S300). Tổng đài IP Yeastar S Series cung cấp một loạt tính năng vượt trội cho các doanh nghiệp nhỏ với số người sử dụng từ 20 ~~ 5000 users. Yearstar S series mặc định dùng trung kế SIPtrunk, và hỗ trợ các trung kế tùy chọn mua thêm khác nhau bằng cách thay thế các module FXS, PSTN, GSM / 3G trên khe cắm được tích hợp sẵn trên khung máy.

tong-dai-voip-yeastar S series
tong-dai-voip-yeastar S series

Tổng đài IP Yeastar S50, S100, S300

  • Tổng đài Yeastar S20: 20 tài khoản SIP, 10 cuộc gọi đồng thời, 10 SIPTrunks. Tổng đài VoIP Yeastar S20 hỗ trợ tùy chọn mua thêm các giao diện GSM, FXO, FXS, E1 qua khe cắm mở.
  • Tổng đài Yeastar S50: 50 tài khoản SIP, 10 cuộc gọi đồng thời, 25 SIPTrunks. Tổng đài VoIP Yeastar S50 hỗ trợ tùy chọn mua thêm các giao diện GSM, FXO, FXS, E1 qua khe cắm mở.
  • Tổng đài Yeastar S100: 100 tài khoản SIP, 30 cuộc gọi đồng thời, 30 SIPTrunks, có thể nâng cấp lên 200 tài khoản SIP/60 cuộc gọi đồng thời. Tổng đài VoIP Yeastar S100 hỗ trợ tùy chọn mua thêm các giao diện GSM, FXO, FXS qua khe cắm mở.
  • Tổng đài Yeastar S300: 200 tài khoản SIP, 60 cuộc gọi đồng thời, 60 SIPTrunks, có thể nâng cấp lên 500 tài khoản SIP/120 cuộc gọi đồng thời. Tổng đài VoIP Yeastar S300 hỗ trợ tùy chọn mua thêm các giao diện GSM, FXO, FXS qua khe cắm mở.

Dưới đây là hướng dẫn sử dụng tổng đài S20, các model S50, S100, S300 sử dụng tương tự

1. Giao diện vật lý tổng đài IP YEASTAR S20

2. Hướng dẫn cài đặt YEASTAR S20 VOIP PBX

  • Bước 1 : Kết Nối thiết bị
    • Kết nối LAN của Yeastar S20 với Lan PC
    • Thiết lập IP tĩnh cho máy tính như hình
  • Bước 2 : Đăng nhập thiết bị
    • Sử dụng trình duyệt gõ : https://192.168.5.150:8088
    • User : admin
    • password : password
  • Bước 3 : Cấu hình IP Network
    • Trên GIao diện chính Click Settings > Network :
    • IP address : Địa chỉ IP cùng dải với IP router wifi đang sử dụng
    • Subnet mask : mặt nạ 255.255.255.0
    • Gateway :Địa chỉ IP router wifi đang sử dụng
    • Perferred DNS Sever :Địa chỉ IP router wifi đang sử dụng
    • Alternative SNS Sever :8.8.8.8
    • Save và reboot thiết bị khi thấy có thông báo
  • Bước 4 : Kết nối thiết bị tới mạng đang sử dụng
    • Rút dây Lan đang kết nối PC và cắm vào swich hay router wifi đang sử dụng
    • Tắt bỏ địa chỉ IP tĩnh vừa cài đặt trên máy tính
    • Kết nối PC với mạng đang cắm PBX S20 và login trên trình duyệt theo IP bạn vừa đổi ở trên. Ví dụ ở đây mình đổi là https://192.168.1.218:8088
    • Ta có giao diện chính như hình thông qua kết nối mạng
  • Bước 5 : Date & time
    • Click Setting > Date & Time (System)
    • Time zone : +7 > Save > Reboot. lặp lại việc đăng nhập thiết bị trở lại giao diện chính
  • Bước 6 : Cấu Hình Extentions
    • Click Setting > Extentions (PBX) chọn Add:(như hình)
    • Type : SIP
    • Caller ID :  ID máy
    • Caller ID Name : Tên ID máy
    • Registration Name : Tên đăng kí cho IP phone
    • Registration password : Tự sinh ra sẵn (ấn vào con mắt để show ra). ngoài ra có thể đổi theo ý muốn với những quy tắc riêng khi chỉ vào dấu (?)
    • Sang mục Avanced : tích chọn Nat và Register Remotely
    • Save để hoàn thành 1 Extentions. Thao tác lại nhiều lần tương ứng số IP Phone của người sử dụng.
  • Bước 7 : Cấu hình SIP Trunks
  • Click Settings > PBX > Trunks > Add : ( VT và VNPT)
    • Name : Tên Trunk
    • Trunks Type : Peer Trunk
    • HostName/IP :125.235.28.182                 55000
    • Domain : Địa chỉ IP tĩnh do nhà mạng cung cấp cho cty đang sử dụng
    • caller ID number : sđt đăng ký.
    • caller ID Name : tên sđt đăng ký.

Tương tự với HostName/IP :125.235.28.181             52000  và   HostName/IP :125.235.28.180             52003

Tương tự  với VNPT  HostName/IP : 14.238.2.146         5060.

  • Bước 8 : Điều khiển cuộc gọi và cách quay số
    • Nhận cuộc gọi vào :
    • Click Settings > Call Control trong mục Inbound Routers chọn Add : ( Như hình )
    • ví dụ ở đây là gán call_in_vt là nhận cuộc gọi vào với đầu số vt ( ở đây là 02462977787)
    • Kéo xuống phần Destination : chọn  Extersions – 1000 (1000 là IP Phone sẽ nhận cuộc gọi đến từ số vt trong ví dụ)
    • Ngoài Extersions ra có nhiều lựa chon khác như voicemail ( tin nhắn thoại ) hay IVR ( tin nhắn trước cuộc hội thoại kèm điều hướng …)
  • Cuộc gọi ra :
    •  Trong mục Call Control > Outnbound Routers chọn Add : ( Như hình )
    • ví dụ ở đây :
      • Member Trunks       : Selected vt_out là gọi ra với  số viettel
      • Member Extentions : Selected 1000 là  gọi ra bằng máy IP Phone với cấu hình extentions đăng kí 1000.
    • Dial Patterns :Bấm dấu    thêm định dạng quay số
      • :1[89]00.  gọi ra đầu số 1800 hay 1900
      • 0ZX. gọi ra với số bắt đầu từ số 0
  • Bước 9 : Setup Nat_SIP
    • Click Settings > General > SIP > NAT : như hình
    • Nat Type : external IP Address
    • External IP Address : IP PUblic nhà mạng cung cấp cho công ty đang sử dụng
    • Local Network Identification : 192.168.0.0/255.255.0.0
    • NAT Mode : Yes

Sau khi hoàn thành các bước cài đặt login IP Phone đăng kí theo các Extentions ở trên và sử dụng. (Registration name và Registration password).