Hướng dẫn sử dụng Wi-Fi IP-Phone Atcom A1x, A2x, A4x, A6x

Atcom-Wifi-IP-Phone

Điện thoại IP Wifi Atcom A1x (A10W), A2x series (A20W /20WAC), A4x (A41W, A48WAC), A6x (A68WAC) là dòng điện thoại IP Wifi sự kết hợp giữa thiết kế đẹp, sang trọng và sự tối ưu các tính năng sử dụng. Với mức giá vô cùng hấp dẫn, dòng điện thoại để bàn WI-FI Atcom phù hợp cho việc trang bị hàng loạt cho các nhân viên sử dụng trong các văn phòng, nhà hàng, khu dịch vụ… mang lại một giải pháp không dây tiện lợi và linh hoạt khi bố trí vị trí đặt máy.

Điện thoại IP Wifi Atcom có thể kết hợp với các thiết bị VoIP, IT khác trong môi trường kết nối không dây, giúp tối ưu chi phí về triển khai thi công và đơn giản hóa việc lắp đặt.

Contents

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI IP WIFI ATCOM A20W/A20WAC

(các dòng điện thoại Wi-Fi Atcom khác Atcom A1x (A10W), A2x series (A20W /20WAC), A4x (A41W, A48WAC), A6x (A68WAC) sử dụng tương tự)

1.Bàn phím của IP phone

Các phím chức năng cơ bản của điện thoại được mô tả như hình trên.

Ngoài ra còn một số phím chức năng Softkey , sẽ được hiển thị tùy biến ở trên màn hình khi sử dụng điện thoại ở một chức năng cụ thể.

2.Cài đặt kết nối

  • Kết nối không dây qua wifi, Chế độ DHCP là mặc định.
  • Để xem IP của điện thoại, bạn ấn vào phím √ . Sau khi đã có IP để vào giao diện webpage của điện thoại, bạn cần sử dụng trình duyệt web trên PC.

Mặc định truy cập lần đầu xuất xưởng là không có password cho cả hai cấp độ. Để chuyển đổi chế độ Admin hay User, bạn ấn vào góc bên phải phía trên trang giao diện.

Để cài mặt khẩu truy cập cho các cấp độ tương ứng , bạn vào Network >> Advance.

3.Chức năng cơ bản và hoạt động

3.1 Trả lời cuộc gọi

Khi có cuộc gọi đến, để trả lời chúng ta sẽ có các tùy chọn :

  • Trả lời tay nghe bằng cách nhấc tay thoại lên
  • Chế độ rảnh tay bằng cách ấn phím biểu tượng loa trên máy
  • Chế độ tai nghe bằng cách ấn phím tai nghe trên máy.

3.2 Tạo cuộc gọi mới

Để khởi tạo cuộc gọi mới, chúng ta cần thực hiện quay số cần gọi theo các tùy chọn:

  • Nhấc tay thoại lên và ấn số cần gọi sau đó ấn softkey Send xuất hiện trên màn hình
  • Loa ngoài: ấn phím biểu tượng loa và quay số như ở trên
  • Tai nghe: ấn phím biểu tượng tai nghe và quay số cần gọi

Ngoài ra còn có phương thức gọi qua danh bạ, nhật ký hoặc phím nhanh Redial mà không cần quay số.

3.3 Chuyển cuộc gọi

  • Attended call transfer

Chức năng này để chuyển cuộc gọi cho một bên thứ ba kiểu tư vấn viên. Để thực hiện, khi có cuộc gọi đến bạn trả lời bình thường. Sau đó ấn phím giữ cuộc gọi, và Transfer quay số thành viên cần chuyển đến, khi thành viên này trả lời. Bạn chỉ cần ấn softkey Transfer một lần nữa. Vậy là cuộc gọi đã chuyển thành công.

  • Blind call transfer

Chức năng này chuyển cuộc gọi cho bên thứ ba nhưng sẽ không cần nhắc máy số gọi đến. Để thực hiện khi có gọi đến, ta ấn softkey More tìm đến nút Bxfer quay số cần chuyển đến và ấn tiếp Send.

3.4 Voicemail

Ấn phím có hình hòm thư để cấu hình hộp thư thoại nếu trước đó chưa cài.

Nếu không số của hộp thư thoại sẽ được gọi lên sau khi ấn

Nếu bạn muốn xác nhận sau khi cấu hình cho voicemail thì vào tài khoản webpage để xác nhận số hộp thư thoại

3.5 Mute calls

Khi đang nói chuyện trên điện thoại, nếu bạn muốn tắt tiếng để đầu bên kia không nghe được vì lý do nào đó thì ấn phím này.

Để hủy bỏ tính năng này, ấn lại một lần nữa.

3.6 Call Hold

Cuộc hội thoại đang diễn ra, nếu có số khác gọi đến bạn muốn trả lời hoặc bạn muốn gọi cho một số máy khác để trao đổi. Bạn có thể ấn  phím này trên màn hình để giữ cuộc gọi hiện tại.

Trong chế độ 3 way conference khi ấn phím Hold cuộc gọi sẽ được giữ và ấn trở lại thì cuộc gọi ba bên sẽ quay về trạng thái ban đầu.

3.7 3 Way Conference Call

Để thực hiện chức năng cuộc goi hội nghị ba bên, bạn ấn phím mềm More tìm đến phần cuộc gọi hội nghị Conf. Sau đó bạn quay số cần để thực hiện thành nhóm hội nghị và ấn Send để bắt đầu gọi. Khi cuộc gọi thứ ba nhấc máy, ấn lại Conf để tham gia 3 way conference.

Trong khi tham gia cuộc gọi hội nghị ba bên, bạn có thể thoát nhóm bằng phím Exit hoặc kết thúc cuộc gọi nhóm này bằng phím End conf

3.8 Call History

Dòng điện thoại IP này có khả năng lưu trữ 200 cuộc gọi nhỡ; 200 cuộc gọi đến và 200 cuộc gọi đi.

Nếu bộ nhớ đầy máy sẽ tự động xóa bớt để lưu những số mới vào.

Để truy cập nhật ký cuộc gọi các bạn ấn phím Menu sau đó dùng phím điều hướng lên xuống, để truy cập vào các mục:

Missed call; Answered call và Dialed call

3.9 Default Password

  • Mật khẩu mặc định truy cập Menu là: 123

Mặc định tài khoản & password truy cập trên webpage:

  • User  mode: user & admin ( một số mục cài đặt bị hạn chế )
  • Admin mode: admin & admin ( tất cả các mục cài đặt ).

3.10 Kiểm tra IP của điện thoại

Để kiểm tra xem IP của điện thoại đang ở dải nào, bạn vào Menu >> Status

Tại đây IP của máy sẽ hiện lên ở dạng 192.168.xxx.xxx, sau đó sử dụng địa chỉ này để vào webpage của điện thoại qua trình duyệt máy tính.

4. Web Settings

4.1 Trạng thái hệ thống

Truy cập địa chỉ IP của điện thoại qua web máy tính với quyền admin

Trang này chỉ ra trạng thái của hệ thống:

  • Product: tên sản phẩm, phiên bản firmware,MAC, giao thức, phiên bản phần cứng…
  • Network: các cài đặt về mạng
  • Account: trạng thái tài khoản SIP

4.2 Cài đặt cơ bản

  • DHCP: điện thoại được cấp phát IP tự động từ server
  • Static IP : cài IP tĩnh cho điện thoại.

4.3 Cài đặt nâng cao (cho mạng cần tính năng VPN và chia VLAN)

Chức năng này cài đặt bật tắt truy cập webpage qua IP của máy.

Cài đặt mạng riêng cá nhân hóa, chỉ hỗ trợ L2TP VPN.

Cài đặt chế độ mạng LAN ảo cho hệ thống IP phone.

  • Port link

Chọn chế độ kết nối qua cổng LAN RJ-45.

  • QoS

– SIP QoS: chất lượng dịch vụ cho tài khoản SIP

– Voice QoS: chất lượng dịch vụ âm thoại.

Syslog

Nhật ký ghi lại quá trình hoạt động của hệ thống.

– Enable syslog: bật/tắt nhật ký

 Syslog server: máy chủ nhật ký

Port: cổng máy chủ

– Log level: ghi lại nhật ký theo phương thức nào.