Grandstream GXP1610/15/20/25 là dòng điện thoại voIP giá rẻ, rất phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ vừa và văn phòng tại gia cần 1 máy điện thoại VoIP có chức năng căn bản. Máy hỗ trợ đã đa ngôn ngữ, tính năng chờ cuộc gọi và đàm thoại 3 bên mang lại cho điện thoại IP Grandstream GXP1610/15/20/25 một thiết kế thân thiện, dễ sử dụng.
Contents
TÍNH NĂNG Grandstream GXP1610/15/20/25
- Điện thoại IP sử dụng cho 1 tài khoản SIP (GXP1610, GXP1625) và 2 tài khoản SIP (GXP1620, GXP1625)
- Màn hình hiển thị số
- Hỗ trợ 2 Jack RJ45, jack cắm tai nghe RJ9, đèn báo voicemail.
- Một số điện thoại trực tiếp, cho phép nhận 2 cuộc gọi đến cùng lúc (1 cuộc online và 1 cuộc chờ, cho phép chuyển đổi qua lại)
- Cho phép tùy biến nhạc chuông
- Kết nối mạng: 2 cổng 10/100 Mbps Ethernet RJ45 (1 LAN, 1 PC), hỗ trợ PoE (GXP1615), GXP1625)
- Chức năng đàm thoại 3 bên và SRTP
- Các phím chức năng: Transfer, Conference, Voicemail, ghi âm, Paging, loa ngoài, danh bạ, Mute, âm lượng, có đèn LED thông báo
CẤU HÌNH SIP ACCOUNT Grandstream GXP1610/15/20/25
B1: kết nối mạng cho điện thoại qua cổng LAN, bật nguồn thiết bị.
Sau khi khởi động xong, hãy nhấn vài lần nút NextScr để thấy địa chỉ IP của máy. Thường thì địa chỉ IP của máy sẽ có dạng 192.168.X.X.
B2: truy cập vào điện thoại sau khi đã biết được địa chỉ IP thông qua trình duyệt trên máy tính.
Mật khẩu mặc định của Greandstream sẽ là:
- User: admin
- Password: admin
B3: Sau khi login thành công, bạn truy cập theo đường dẫn:
Menu —> Accounts—> Accounts 1—> General Settings
Điền các thông tin cần thiết, sau đó nhấn phím Save and Apply để lưu lại.
- Account Name : Đặt tên cho tài khoản SIP (hiển thị trên màn hình điện thoại)
- SIP Server : địa chỉ SIP Server ( hoặc địa chỉ IP LAN của tổng đài)
- Secondary SIP Server : chỉ dùng khi có backup SIP server
- Outbound Proxy : tuỳ kiến trúc triển khai , thông thường không sử dụng.
- SIP User ID : nhập tài khoản SIP vào đây, thông thường là số máy nhánh luôn.
- Authenticate ID : nhập ID dùng cho xác thực, thông thường thì ID này trùng với USer ID ở trên.
- Authenticate Password : nhập mật khẩu cho tài khoản SIP nếu có sử dụng
- Name: Khai báo tên thân thiện cho tài khoản SIP này, ví dụ: có thể là tên của nhân viên , dùng hiển thị trên màn hình điện thoại và trên máy SIP khác khi gọi đến
- Voice Mail User ID : Khai ID hay số VoiceMail
B4: Sau khi nhập các thông số trên, các bạn quay lại trang chủ giao diện quản lý điện thoại.
Nếu có thông báo Yes và biểu tượng điện thoại chuyển sang màu xanh là thành công.
Lưu ý: để dễ dàng cho việc quản lý điện thoại mình khuyên các bạn nên tắt chế độ DHCP và cài IP tĩnh cho IP phone. Để cài đặt các bạn vào tab Network > Basic setting. Sau khi cài xong nhấn phím Save and Apply để lưu lại.
Chúc các bạn thành công.