Cách lựa chọn Switch PoE tốt nhất cho Camera IP, Wi-Fi AP

Switch Gigabit PoE cho Camera IP PoE

Switch PoE là những thiết bị mạng cấp nguồn PSE và trao đổi dữ liệu đồng thời qua cáp Ethernet. Với những lợi ích tuyệt vời mà chúng mang lại, ngày càng được sử dụng phổ biến trong các hệ thống Camera IP giám sát và mạng Wi-Fi không dây. Thiết bị chuyển mạch Ethernet Switch PoE có khả năng cung cấp nguồn với mật độ cổng lớn từ 4/8/16/24/48 Port, đây là sự khác biệt lớn nhất so với bộ cấp nguồn PoE Injector chuyên dùng cho những điểm lắp đặt Wifi Access Point, Camera IP, VoIP đơn lẻ.

HRUI Switch-PoE-cap-nguon-qua-Ethernet
HRUI Switch-PoE-cap-nguon-qua-Ethernet

Giải pháp mạng cấp nguồn Power Over Ethernet không những giúp người dùng đơn giản hóa thiết kế, lắp đặt, mà còn tiết kiệm lớn các chi phí mua dây nguồn, ổ cắm và triển khai, tiếp cận các thiết bị nhận nguồn PoE tại các khu vực không có ổ cắm nguồn.

Contents

1. Công suất nguồn PoE là gì? Cách lựa chọn Switch PoE tốt nhất cho nhu cấp lắp đặt Camera IP và Wi-Fi AP

Công suất nguồn PoE là tổng lượng điện mà thiết bị PSE cung cấp qua cap Ethernet phục vụ cho thiết bị đầu cuối PDs.

Switch PoE là thiết bị chính phổ biến nhất trong các thiết bị cấp nguồn PoE giúp kết nối mạng và nguồn cung cấp cho PD (thiết bị được cấp nguồn) đều có thể được thực hiện một cách hiệu quả qua cáp Ethernet. Hiện nay, trên thị trường có đầy đủ các loại switch mạng PoE. Dựa trên số cổng, các bộ chuyển mạch PoE 8, 12, 24 cổng , bộ chuyển mạch PoE 48 cổng thường thấy trên thị trường. Khi chuyển sang cấp độ điều khiển qua mạng, các thiết bị chuyển mạch PoE không được quản lý và quản lý sẽ có sẵn. Về công suất ta có rất nhiều loại như 65W, 120W, 150W, 180W, 300W, 400W,700W,,..

2. Cách lựa chọn Switch PoE cho Camera IP, Wi-Fi AP

Để biết lựa chọn Switch PoE phù hợp ta cần nắm rõ 3 yêu cầu chính là tổng số thiết bị , công suất thiết bị và cách quản lý.
Ví dụ ta có 2 chiếc camera PoE chuẩn 802.3 af yêu cầu nguồn 12W và 1 chiếc camera PTZ chuẩn 802.3at nguồn 30W cùng 1 wifi AP chuẩn 802.3af yêu cầu nguồn 10W thì công suất Switch PoE ta cần là 4 cổng với công suất là :
12W x 2 + 10W x 1 + 30W x 1 = 64W.

Switch PoE được quản lý (bao gồm Managed PoE Switch và Web-Smart PoE Switch) cho phép truy cập vào một hoặc nhiều giao diện cho mục đích cấu hình hoặc quản lý, chẳng hạn như Giao thức Spanning Tree (STP), tốc độ cổng, VLAN, v.v. Switch PoE có tính năng quản lý có thể cung cấp cho bạn nhiều quyền kiểm soát hơn đối với lưu lượng mạng LAN và cung cấp các tính năng nâng cao để kiểm soát lưu lượng truy cập đó. 

Ngược lại, switch PoE không được quản lý (Unmanaged PoE Switch) chỉ đơn giản cho phép các thiết bị Ethernet giao tiếp với nhau, chẳng hạn như PC hoặc máy in mạng. Nó được trang bị trước với một cấu hình cố định và không cho phép bất kỳ thay đổi nào đối với cấu hình này.

3. Các Switch PoE thường dùng cho dự án

  • Unmanaged PoE Switch (không được quản lý) là cắm và chạy, không yêu cầu cấu hình, nó phù hợp với mạng nhỏ như lắp đặt cho văn phòng SOHO hay gia đình với các thiết lập đơn giản. các model cho lựa chọn này: HR900-AFG-42N (4-port PoE, 65W), HR900-AFG-82N (8-port PoE, 120W), HR900-AFG-162S-300 (16-port PoE, 300W), HR900-AFG-242S-400 (24-port PoE, 400W).
  • Web-Smart PoE Gigabit Switch (Switch thông minh quản lý qua giao diện Web) cung cấp các tính năng quản lý căn bản như tối ưu hóa băng thông mạng từng cổng, chia VLAN, tổng hợp cổng. Chúng lý tưởng cho các dự án giám sát mở rộng hơn như trong các doanh nghiệp: HR-AFGW-82NS (8-port PoE, 120W), HR-AFGW-162S-300 (16-port PoE, 300W), HR-AFGW-242S-400 (24-port PoE, 400W).
  • Managed PoE Gigabit Switch Layer 2: cung cấp các tính năng quản lý nâng cao, cấu hình băng thông từng cổng, tổng hợp cổng, quản lý QoS/ quản lý PoE, điều khiển từ xa và giám sát trạng thái mạng: HR-AFGM-82NS (8-port PoE, 120W), HR-AFGM-2444S-400 (24-port PoE, 400W).
  • Managed PoE Gigabit Switch Layer 3: cung cấp các tính năng quản lý nâng cao, cấu hình băng thông từng cổng, tổng hợp cổng, quản lý QoS/ quản lý PoE, định tuyến IP tĩnh, điều khiển từ xa và giám sát trạng thái mạng: HR200-AFGM-SWTG3424S-400 (24-port PoE, 400W), HR-AXGM-SWTG3448S-800 (48-port PoE, 800W).

4. Các lưu ý quan trọng khác khi chọn Switch PoE

  • Khoảng cách truyền : PoE truyền khoảng cách giới hạn 100M từ bộ chuyển mạch đến thiết bị đầu cuối PDs. Một số thiết bị Switch PoE hỗ trợ khoảng cách truyền tối đa lên đến 250M qua cat5 cat6 và giảm tốc độ truyền 10Mbps.
  • Các giải pháp về khả năng tương thích của thiết bị : nhiều thiết bị cũ không hỗ trợ PoE cần sự can thiệp hỗ trợ của các phụ kiện PoE, chẳng hạn như PoE Injector hay PoE Spliter.
  • Switch Gigabit PoE: ngày càng được ủa chuộng sử dụng do băng thông lớn nên chúng đa năng hơn. Bên cạnh đó sự chênh lệnh giá mua bán giữa Fast PoE Switch và Gigabit PoE Switch không lớn.
  • Switch PoE có quản lý: có thể cung cấp cho bạn nhiều quyền kiểm soát hơn đối với lưu lượng mạng LAN, chia mạng LAN và cung cấp các tính năng nâng cao để kiểm soát lưu lượng truy cập và điều khiển PoE. 
  • Tính năng chống sét lan truyền, chống sock điện: để an toàn cho các thiết bị trong mạng Camera, Wi-Fi, các switch PoE cao cấp đều có tích hợp các tính năng này.
  • Cung cấp nguồn điện: Khi chọn lựa thiết bị cấp nguồn PoE cần phải lựa chọn phù hợp để công suất cấp thiết bị đủ đáp ứng các thiết bị đầu cuối để đảm bảo hệ thống vận hành bình thường.

5. Lợi ích khi sử dụng Switch PoE trong mạng Ethernet là gì?

PoE mang lại lợi ích theo 5 cách chính — giảm chi phí cài đặt, an toàn cài đặt, triển khai đáp ứng, khả năng thu thập dữ liệu và nâng cao năng suất. Người dùng cuối có thể cắm các thiết bị có hỗ trợ PoE vào các mạng hiện có hoặc bắt đầu lại từ đầu một cách dễ dàng.

5.1 Power Over Ethernet (PoE) là gì?

Power Over Ethernet (PoE) là công nghệ kết hợp truyền tải dữ liệu và kết hợp cấp nguồn điện cho thiết bị đầu cuối qua cat5 cat6 giúp thay thế loại bỏ apdater ổ cắm điện.

Công nghệ cấp nguồn PoE cung cấp 4 loại nguồn chính theo tiêu chuẩn được thiết lập bởi Viện Kỹ sư Điện và Điện tử là IEEE 802.3af (15W) , 802.3at (30W) , 802.3bt loại 3 (60W) , 802.3bt loại 4 ( 90W ) 48V DC.

Các thiết bị hỗ trợ PoE có thể là thiết bị cấp nguồn (PSE), thiết bị được cấp nguồn (PD) hoặc đôi khi cả hai. Thiết bị truyền điện là PSE, trong khi thiết bị được cấp nguồn là PD. Hầu hết các PSE là bộ chuyển mạch mạng ( Switch PoE ) hoặc bộ cấp nguồn ( injector PoE ) hay bộ tách nguồn ( Splitter PoE ) được thiết kế để kết hợp sử dụng với bộ chuyển mạch PoE và non-PoE để tạo ra giải pháp tiện ích nhất cho hệ thống mạng. Các ví dụ phổ biến về PD bao gồm điện thoại VoIP, điểm truy cập không dây và camera IP.

5.2 Ưu điểm của PoE là gì?

Power over Ethernet (PoE) cho phép lắp đặt thiết bị từ xa hoặc bên ngoài mà không cần phải kết nối với nguồn AC. Điều này cho phép phân phối điện đến nhiều khu vực hơn mà không cần lắp đặt thêm cơ sở hạ tầng điện hoặc phải có ổ cắm điện ở mọi điểm cuối. Thiết bị có thể được lắp đặt mà không cần đến thợ điện và vì cáp ethernet có chi phí thấp hơn và thường đã được lắp đặt trong các tòa nhà, các hệ thống dựa trên PoE tiết kiệm chi phí và hiệu quả hơn nhiều.

5.3. Tại sao PoE giảm chi phí cài đặt?

Chi phí lắp đặt PoE thấp hơn nhiều so với chi phí lắp đặt hệ thống dây truyền thống và chi phí vận hành hiệu quả hơn nhiều. Một cáp xoắn đôi cung cấp cả dữ liệu và nguồn điện cho các thiết bị. Đồng hiện có từ các hệ thống điện thoại cũ cũng có thể được thay thế.

Bộ tách nguồn và bộ cấp nguồn PoE tiết kiệm tiền bằng cách cho phép các chuyên gia CNTT kết hợp các thiết bị cũ với các thành phần mạng PoE mới hơn, hiệu quả hơn.

Chúng cũng cho phép các tổ chức thêm các thiết bị từ xa mà không cần phải lắp đặt cơ sở hạ tầng điện. injector PoE và splitter được thiết kế để cung cấp điện đến và đi từ thiết bị không tuân thủ PoE.

Những thiết bị rẻ tiền này sẽ kéo dài thêm nhiều năm cho một hệ thống kế thừa và thực sự có thể tiết kiệm hàng nghìn đô la bằng cách bỏ qua các ổ cắm điện lắp đặt ở các vị trí xa.

5.4. Tại sao Cài đặt PoE an toàn hơn?

Điện áp PoE Loại 3 thường nhỏ hơn 60W và Loại 4 nhỏ hơn 90W. Không yêu cầu ống dẫn và lớp phủ kim loại. Ít bước và nguy hiểm hơn và việc sử dụng đơn giản một cáp Ethernet Cat5e hoặc Cat6, loại bỏ nhu cầu về thợ điện được cấp phép.

5.5. Tại sao các triển khai PoE lại đáp ứng nhanh hơn?

Thiết bị PoE thích ứng với môi trường thay đổi. Chúng có thể dễ dàng di chuyển và kết nối lại ở cấp độ chuyển mạch và dễ dàng tích hợp vào việc thay đổi cấu hình mạng. PoE là plug and play. Toàn bộ mạng không cần phải được đưa xuống để thêm hoặc bớt các thiết bị.

5.6 Khả năng thu thập dữ liệu PoE là gì?

Power Over Ethernet – công nghệ PoE hoàn hảo cho việc thu thập dữ liệu. Ví dụ, phần mềm phân tích có thể giúp các nhóm cơ sở xác định khi nào một khu vực có người ở và khi nào có thể tắt đèn LED và các thành phần HVAC. Chi phí vận hành có thể thấp hơn nhiều dựa trên mức sử dụng thực tế.

5.7. Tại sao PoE lại nâng cao năng suất?

Hệ thống chiếu sáng LED, vì khả năng dữ liệu 2 chiều, có thể được lập trình để tuân theo quang phổ và tần số được tìm thấy trong tự nhiên. Nhân viên có thể tận hưởng sức khỏe tốt hơn, sự tỉnh táo, sáng tạo, cơ hội hợp tác và cảm giác hạnh phúc trong khi làm việc.

Tất cả các tính năng này cho phép các tổ chức khả năng kiểm soát và hạn chế chi phí mà không phải hy sinh chất lượng cuộc sống.